Thi công phần thô nhà phố là một trong những hạng mục quan trọng đầu tiên trong xây dựng nhà ở. Vậy chi phí thực hiện hạng mục này tại O Interior như thế nào, cùng xem ngay trong bài viết bên dưới nhé!
NỘI DUNG CHÍNH
Thi công phần thô nhà phố dân dụng là gì?
Thi công phần thô nhà phố là giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây dựng nhà ở. Ở giai đoạn này, nhà thầu sẽ tập trung thi công kết cấu bê tông cốt thép (Móng, dầm, sàn cột), tường gạch, cầu thang, trần nhà, hệ thống điện nước cơ bản,…
Giai đoạn thi công phần thô là một tiền đề cực kỳ quan trọng trong cả quá trình hoàn thiện một ngôi nhà phố. Chính vì vậy, hạng mục này cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng từ vật liệu đến chuyên môn của đội ngũ thực hiện. Phần thô càng chính xác, chất lượng thì những hạng mục sau sẽ thi công càng dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Đơn giá thi công thô nhà phố dân dụng
O Interior là một trong những công ty chuyên thiết kế thi công Kiến trúc – Nội thất trọn gói hàng đầu tại TP.HCM với hơn 6+ năm kinh nghiệm trong việc cung cấp giải pháp kiến trúc xây dựng và thiết kế thi công nội thất. Tại O Interior, báo giá thi công phần thô nhà phố bao gồm trọn gói vật liệu xây dựng thô và nhân công. Đồng thời đó chúng tôi cam kết đảm bảo các tiêu chí sau:
- Đơn giá vật liệu xây dựng rõ ràng và minh bạch
- Quy trình xây dựng chi tiết và đảm bảo đúng tiến độ
- Thi công đúng 100% các hạng mục báo giá
- Giá trọn gói tối ưu ngân sách khách hàng
- Không phát sinh chi phí
Hạng mục thi công thô nhà phố
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | PHẦN THÔ CƠ BẢN
3,200,000 VNĐ/M2 |
1. Bê tông và cốt thép móng, cột, dầm sàn (chưa tính sàn trệt) | X |
2. Bê tông và cốt thép cầu thang, lanh tô | X |
3. Hầm tự hoại (Dale đáy hầm, xây gạch, tô vách ngăn, chống thấm) | X |
4. Xây tường bao xung quanh | X |
5. Tô tường ngoài | X |
6. Bê tông và cốt thép cầu thang, lanh tô | X |
7. Ống thoát nước (theo thiết kế) | X |
*** Cam kết diễn giải khối lượng rõ ràng bằng khối lượng dự toán kèm theo |
Cách tính diện tích thi công thô nhà phố
KHU VỰC THI CÔNG | HỆ SỐ |
Tầng hầm có độ sâu 1.0 đến 1.3m so code vỉa hè | 150% |
Tầng hầm có độ sâu 1.3 đến 1.7m so code vỉa hè | 170% |
Tầng hầm có độ sâu 1.7 đến 2.0m so code vỉa hè | 200% |
Tầng hầm có độ sâu 2.0 trở lên so code vỉa hè | 220% |
Tầng hầm có diện tích sử dụng <80m2 | HS +20% diện tích |
Móng đơn có đổ bê tông nền trệt | 30% diện tích trệt |
Móng băng | 40% diện tích trệt |
Móng băng có đổ bê tông cốt thép nền trệt | 60% diện tích trệt |
Móng cọc + Sàn trệt | 70% diện tích trệt |
Móng bè hoặc bằng 2 phương | 60% diện tích trệt |
Phần diện tích có mái che | 100% |
Phần diện tích không có mái che | 50% |
Mái bê tông cốt thép | 50% |
Mái Tole (theo mặt nghiêng) | 30% |
Mái ngói kèo sắt (theo mặt nghiêng) | 70% |
Mái ngói + BTCT (theo mặt nghiêng) | 100% |
Sân trước và sân sau (diện tích lớn 50%) | 70% |
Ô trống trong nhà =<8m2 | 100% |
Ô trống trong nhà =>8m2 | 50% |
Khu vực cầu thang | 100% |
Bên trên là báo giá thi công phần thô nhà phố tại O Interior. Mọi thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên lạc với chúng tôi qua Fanpage chính thức của O Interior hoặc Hotline: 0935.818866 – 028.22449292 để được tư vấn Miễn phí nhé!